Logo

Cúc hoa vị thuốc quý

Lượt xem: 455 Ngày đăng: 19/06/2020

(Cúc hoa trắng vàng)

CÚC HOA
* Tên tiếng Việt.
Cam cúc, hoàng cúc, cúc điểm vàng ( Cúc hoa vàng)
Bạch cúc, bạch cúc hoa ( Cúc hoa trắng)
* Tên Khoa học ( La tinh ). Chrysanthemum indicum L
* Họ Cúc. Asteraceae
* Phân bố . Cây được trồng nhiều nơi để lấy hoa làm thuốc hay ướp chè, thu hoạch hoa đầu tháng 9 hay tháng 10.
* Thành phần hoá học. Trong cúc hoa có các chất adenin, stachdrin, vitamin A, tính dầu, sắc tố của hoa là cryzamenin khi thủy phân sẽ cho ta Glucose và xyanidin
* Công dụng và liều dùng.
– Cúc hoa trắng có vị ngọt đắng, tính hơi hàn
– Cúc hoa vàng có vị đắng – cây, tính ôn.
– Quy vào 8 kinh. Phế – can – tâm – đởm – vị – tỳ – đại tràng- tiểu tràng…
* Công năng. Giải cảm nhiệt, thanh can, minh mục, bình can, hạ áp, thanh nhiệt giải độc.
* Chủ trị. Giải cảm nhiệt, biểu hiện sốt, đau đầu, mắt đỏ, mát gan, làm sáng mắt, chữa mụn nhọt, đinh độc, người tê bì chân tay, chứng mất cảm giác ở da, cơ…
* Đơn thuốc có cúc hoa.
1. Tang cúc ẩm. Chữa ho, chữa cảm sốt.
Bao gồm các vị sau. Cúc hoa 6g; tang diệp 6g ( lá dâu ); liên kiều 4g; bạc hà 4g; cam thảo 4g; cát cánh 4g; nước 600 ml, Sắc còn 200ml, chia 3 lần uống trong ngày.
2. Cúc hoa trà điều tán. Chữa chóng mặt, hoa mắt, đau mắt đỏ, nhức đầu, viêm tắc mũi..
Bao gồm các vị. Cúc hoa, xuyên khung, kinh giới, bạc hà, phòng phong, khương hoạt, hương phụ, cam thảo, bạch chỉ, tế tân, khương tàm. Các vị bằng nhau trộn đều, tán nhỏ. Dùng nước chè chiêu thuốc, uống sau bữa cơm, mỗi lần 4-6g bột này.
3. Chè hạ huyết áp. Pha uống thay nước hàng ngày đối với người Cao huyết áp, đau đầu, chóng mặt.
Bao gồm. Hoa hoè, kim ngân, đinh lăng lượng bằng nhau.
4. Chè tiêu độc. Trị chứng mụn nhọt, đinh độc, dị ứng .
Bao gồm. Cúc hoa 16g, cam thảo 8-12 g. Sắc uống hàng ngày hoặc hãm để uống.
5. Chè kim cúc. Công dụng thanh nhiệt giải độc, trị mụn nhọt, mẩn ngứa, nổi mày đay, phát ban…
Bao gồm Cúc hoa 12 g.kim ngân hoa 15-20g. Sắc hoặc hãm uông trong ngày.

Dược sĩ Lê Mai