Dạng bào chế – biệt dược
Dung dịch tiêm: Adrenaline 1 mg/1 ml.
Nhóm thuốc – Tác dụng
Thuốc vận mạch.
Chỉ định
Hồi sức tim mạch, cấp cứu sốc phản vệ, cơn hen ác tính, glaucom góc mở, phối hợp trong gây tê tại chỗ.
Chống chỉ định
U tuyến thượng thận, tăng huyết áp, bí đái do tắc nghẽn, glaucom góc hẹp; đang dùng thuốc gây mê cyclopropan, nhóm halothan; gây tê tại chỗ vị trí ngón tay, ngón chân, tai, mũi, cơ quan sinh dục.
Tác dụng không mong muốn
Lo âu, đau đầu, sợ hãi, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, bồn chồn, run, chóng mặt, khó thở, suy nhược, đổ mồ hôi, xanh xao, tăng đường huyết. Nếu dùng quá liều hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây nhịp nhanh thất, trên thất, hạ huyết áp nghiêm trọng, xuất huyết não, phù phổi cấp.
Liều và cách dùng
Người lớn:
– Co thắt phế quản, sốc phản vệ: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 0,1 – 0,5 mg, có thể nhắc lại sau 5 – 15 phút.
– Cấp cứu hồi sức tim mạch, ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5 – 1 mg trong 1 – 2 phút, nhắc lại sau 3 – 5 phút nếu cần hoặc truyền 1 – 4 microgam/phút.
Trẻ em:
– Co thắt phế quản, sốc phản vệ: Tiêm dưới da 0,01 mg/kg (không quá 0,5 mg).
– Cấp cứu hồi sức tim mạch, ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,01 mg/kg trong 1 – 2 phút, nhắc lại sau 3 – 5 phút nếu cần.
Chú ý khi sử dụng
Tuyệt đối không tiêm dung dịch chưa pha loãng vào tĩnh mạch.
Phụ nữ có thai: A (TGA); C (FDA).
Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.
Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Drug prescribing in renal failure