** Phương thuốc gồm các vị sau:
1) Kim ngân hoa 40gam
2) Liên kiều 40 gam
3) Bạc hà diệp 24 gam
4) Kinh giới tuệ 16gam
5) Ngưu bàng tử 24 gam
6) Trúc diệp 16 gam
7) Cát cánh 24 gam
8 ) Đạm đậu xị 20 gam
9) Cam thảo bắc 20 gam
** Công dụng của bài thuốc. Thanh nhiệt giải độc. Chữa viêm đường hô hấp trên, chữa cảm cúm, viêm phế quản cấp, sởi, ho gà, viêm amidan cấp. Mụn nhọt mẩn ngứa. Dị ứng nổi mày đay…
** Mô tả, công dụng các vị thuốc trong đơn.
– Kim ngân hoa (nhẫn đông hoa, song hoa, nhị bảo hoa…)
+ Mô tả. Vị thuốc là hoa đã phơi khô của cây kim ngân thuộc Họ Kim Ngân
+ Tính vị. Vị ngọt đắng, tính hàn
+ Quy kinh. Quy vào 4 kinh. Phế – vị – tâm – tỳ.
+ Công năng. Thanh nhiệt giải độc
+ Chủ trị. Chữa các bệnh về truyền nhiễm, sốt cao không ra mồ hôi (Vô hãn), nhiệt độc sinh mụn nhọt, đinh độc, dị ứng, mẩn ngứa, lỵ nhiễm trùng…
– Liên kiều.
+ Mô tả. Vị thuốc là quả phơi khô của cây liên kiều thuộc Họ Nhài.
+ Tính vị. Vị đắng, cay, tính hơi hàn .
+ Quy kinh. Quy vào 2 kinh tâm – phế.
+ Công năng. Thanh nhiệt giải độc, tiêu viêm, chữa viêm hạch.
+ Chỉ trị. Thanh nhiệt giải độc trừ kết tán, giải biểu, dùng trong các bệnh mụn nhọt, sưng đau, tràng nhạc, trị ngoại cảm phong nhiệt.
– Bạc hà diệp.
+ Mô tả: Vị thuốc là thân cành mang lá của cây bạc hà thuộc Họ Hoa Môi = Họ Bạc hà.
+ Tính vị. Vị cay, tính mát
+ Quy kinh. Quy vào 2 kinh phế – can
+ Công năng. Phát tán phong nhiệt, chữa đau mắt, đau họng, làm mọc ban sởi.
+ Chủ trị. Giải cảm nhiệt, làm ra mồ hôi ( phát hãn), dùng trong bệnh cảm mạo phong nhiệt, họng đỏ sưng đau, chỉ khái (chữa ho), chỉ tả, tăng tiết mật, giải độc. ..
– Kinh giới tuệ.
+ Mô tả. Vị thuốc là dược liệu khô là thân cành mang lá của cây kinh giới thuộc Họ Hoa Môi = Họ Bạc hà
+ Tính vị. Vị cay, tính ấm
+ Quy kinh. Quy vào 2 kinh phế – can
+ Công năng. Phát tán phòng hàn, tán ứ, chỉ huyết
+ Chủ trị. Giải cảm làm ra mồ hôi (phát hãn), dùng để trị các bệnh ngoại cảm phong hàn.
– Ngưu bàng tử.
+ Mô tả. Vị thuốc quả phơi khô của cây ngưu bàng thuộc Họ Cúc
+ Tính vị. Vị cay đắng, tính hàn
+ Quy kinh. Quy vào 2 kinh phế – vị
+ Công năng. Phát tán phong nhiệt, chữa hen suyễn, lợi niệu
+ Chỉ trị. Giải cảm nhiệt, dùng khi phong nhiệt phạm biểu, gây sốt, miệng khô khát, họ khan, viêm amidan, viêm họng, giải độc, dị ứng, hen suyễn…
– Trúc diệp.
+ Mô tả. Vị thuốc là lá tre đã phơi khô của cây tre thuộc Họ Lúa.
+ Tính vị. Vị ngọt hàn
+ Quy kinh. Quy vào 3 kinh, tâm – phế – vị.
+ Công năng. Thanh nhiệt lợi niệu, giảm kích thích
+ Chủ trị. Bệnh khát do sốt gây ra. Tâm hoả biểu hiện lở loét miệng lưỡi gây ra đái rắt…
– Cát cánh.
+ Mô tả. Vị thuốc là rễ phơi khô của cây cát cánh thuộc Họ Hoa Chuông
+ Tính vị. Vị đắng, cay, tính hơi ấm
+ Quy kinh. Quy vào kinh phế.
+ Công năng. Ôn phế, tán hàn, chỉ khái, trừ đàm, bài nùng (tiêu mủ)
+ Chủ trị. Khử đàm, chỉ khái ( ho), chữa các chứng bệnh ho có đờm, ngực bứt dứt, khó chịu, viêm hầu họng, viêm amidan, viêm phổi…
– Đạm đậu xị.
+ Mô tả. Vị thuốc là hạt đỗ đen đã chín ủ lên men chế ra
+ Tính vị. Vị mát, ngọt nhạt
+ Quy kinh. Quy 2 kinh thận-tỳ
+ Công năng. Phát hãn giải biểu, trừ ôn dịch, điểu hoà phần khí.
+ Chủ trị. Trị phong nhiệt, bệnh can thận hư nhược, người suy nhược thiếu máu, người viêm đường hô hấp trên, họng sưng đau, người âm huyết hư, người mất tiếng đột ngột…
– Cam thảo bắc.
+ Mô tả. Vị thuốc là rễ cây cam thảo bắc thuộc Họ Đậu = Họ Cánh Bướm.
+ Tính vị. Vị ngọt, tính bình.
+ Quy kinh. Quy vào 2 kinh can – tỳ và thông hành 12 kinh.
+ Công năng. Bổ trung ích khí, hoà hoãn cơn đau, giải độ, bổ dưỡng.
+ Chủ trị. Bệnh khí huyết hư nhược, mệt mỏi thiếu máu, nhuận phế chỉ khái dùng trong bệnh đau hầu họng, viêm họng cấp và mạn tính, viêm amidan, tả hỏa giải độc dùng trong bệnh mụn nhọt đinh độc sưng đau, đau dạ dày, đau bụng…
Dược sĩ Mai Kiều Anh