Logo

Phương thuốc Đại thừa khí thang

Lượt xem: 614 Ngày đăng: 16/06/2020

Phương thuốc gồm có:
– Đại hoàng 12 gam
– Mang tiêu 16 gam
– Hậu phác 12 gam
– Chỉ thực. 12 gam

Phân tích các vị thuốc:
1. ĐẠI HOÀNG.
Tên khác là hoàng lương, tướng quân…
Đại hoàng thuộc Họ rau răm ( Polygonaceae )
Bộ phận dùng là thân rễ còn hay gọi là củ.
Tính vị. Có vị đắng, tính Hàn. Quy kinh tỳ – vị – đại tràng – tâm – can.
Công dụng thông lợi, thủy cốc, điều trung hoà thực, hoà an ngũ tạng, dùng cho người táo bón,
2. MANG TIÊU.
Tên khác là phác tiêu, diêm tiêu, huyền minh phàn…. là muối natri sunfat thiên nhiên tinh chế mà thành.
Tính vị. Vị mặn đắng, hàn. Quy kinh vị – đại tràng.
Công năng. Nhuận tràng, tẩy, thanh nhiệt.
Kiêng kỵ. Phụ nữ có thai không dùng.
3. HẬU PHÁC.
Tên khác. Xích phác, hậu bì, liệt phác, trùng bì…
Hậu phác thuộc Họ Mộc Lan ( Magnoliaceae )
Tính vị – quy kinh. Vị đắng, cay, tính ôn. Quy kinh tỳ – vị
Công năng. Ích khí, tiêu đờm, chỉ thống, ôn trung, tả nhiệt
Chủ trị. Chứng đau bụng, đầy bụng, ăn uống khó tiêu, nôn mửa, đại tiện bí, táo bón.
4. CHỈ THỰC. Tên khác. Trấp, chấp, kim quất,khổ chanh, phá hồng chuỳ…
Chỉ thực là quả chanh non đã phơi khô. Thuộc Họ Cam ( Rutaaceae )
Tính vị. Vị đắng, tính Hàn. Quy kinh tỳ – vị
Công năng. Phá khí tiêu tích, tỳ hư ứ trệ, hoá đàm trừ báng bĩ,
Chủ trị. Giảm đau, tiêu khí, người bụng đầy trướng, lỵ lâu ngày. Người đầy bụng khó thở.
Kiêng kỵ. Phụ nữ có thai, cơ thể yếu không nên dùng.

* Công năng của bài thuốc . Tả hạ nhiệt táo
* Chủ trị của bài thuốc . Táo kết lâu ngày, người sốt cao, táo bón
* Cách dùng. Sắc uống mỗi ngày 1 thang.( uống khi thuốc còn ấm )
* Chú ý. Đại tiện thông thì ngừng dùng thuốc.

Dược sỹ Mai Lê