Logo

Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não

Lượt xem: 472 Ngày đăng: 14/05/2020

1. CHỈ ĐỊNH

Người bệnh liệt nửa người, không hôn mê, mạch, huyết áp, nhịp thở ổn định.

2. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Người bệnh đang hôn mê, các chỉ số mạch, huyết áp, nhịp thở chưa ổn định. Bệnh nhân dị ứng thuốc thủy chậm.

3. CHUẨN BỊ

3.1 Người thực hiện: Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về thủy châm.   –

3.2 Phương tiện

– Bơm tiêm vôkhuẩn, loại 5 ml dùng riêng cho từng người.

– Thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp

– Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70°.

3.3. Người bệnh

– Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.

– Tư thế nằm ngửa hoặc nằm nghiêng,

4.CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

4.1. Phác đồ huyệt

– Thất ngôn

+ Á môn               + Thượng liêm tuyền

– Liệt mặt

+ Quyền liêu         + Giáp xa

+ Địa thương        + Ể Phong.

– Liệt tay

+ Giáp tích C4- C6            + Đại chùy                 + Kiên ngung

+ Ngoại quan                     + Kiên trinh                + Khúc trì

+ Chi câu

– Liệt chân

+ Giáp tích L3-L5          + Hoàn khiêu                 + Ân môn

+ Thừa sơn                    + Túc tam lý                  + Trật biên

+ Uỷ trung                     + Giải khê                      + Dương lăng tuyền.

– Tiểu tiện không tự chủ

+ Trung cực          + Quan nguyên          + Tử cung        + Khúc cốt

– Đại tiện không tự chủ                  .

+ Đại trường du    + Trật biên                + Thứ liêu

4.2.    Thực hiện kỹ thuật

Bước 1.Lấy thuốc vào bơm tiêm

Bước 2.Thử test

Bước 3.Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng, dứt khoát theo các thì như sau:

Thì 1: Dùng hai ngón tay ấn và căng da vùng huyệt, sau đó tiến kim qua da vùng huyệt nhanh, dứt khoát vào đến huyệt, bệnh nhân thấy cảm giác tức, nặng tại vị trí kim châm (cảm giác đắc khí).

Thì 2: Từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt 1 – 2 ml thuốc.

Thì 3: Rút kim nhanh qua da, sát trùng vị trí tiêm.

4.3. Liệu trình điều trị

Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2- 3 huyệt.

Một liệu trình từ 20 – 35 lần thủy châm, tùy theo mức độ bệnh, sau đó có thể nhắc lại liệu trình tiếp theo.

5. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

5.1 Theo dõi

Theo dõi tại chỗ và toàn thân

5.2 Xử trí tai biến

– Vựng châm

Triệu chứng:Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.

Xử trí: rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.

Chảy máu khi rút kim dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.