Logo

Clonidine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Lượt xem: 562 Ngày đăng: 18/05/2020

Thuốc Clonidine dùng để điều trị huyết áp cao hoặc rối loạn tăng động giảm chú ý. Thuốc này thuộc nhóm thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2 – adrenergic. Clonidine là thuốc theo toa.

Clonidine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Tên hoạt chất: Clonidine.

Thương hiệu: Arkamin, Clodict, Actavis, Clonomide, Lodeen, CloniCare, Cloneon, Catapres, Kapvay…

I. Công dụng của thuốc Clonidine

Clonidine làm giảm huyết áp bằng cách giảm mức độ của một số hóa chất trong máu của bạn. Điều này cho phép các mạch máu của bạn thư giãn và tim bạn đập chậm hơn và dễ dàng hơn.

Thương hiệu Catapres của clonidine được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao). Thương hiệu Kapvay được sử dụng để điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD).

II. Liều dùng Clonidine

1. Liều dùng Clonidine dành cho người lớn

a. Liều người lớn thông thường cho bệnh cao huyết áp

Uống:

– Liều dùng ban đầu: 0,1 mg uống 2 lần một ngày (buổi sáng và giờ đi ngủ)

– Chuẩn độ: Tăng 0,1 mg mỗi ngày có thể được thực hiện trong khoảng thời gian hàng tuần để đáp ứng mong muốn

– Liều duy trì: 0,2 – 0,6 mg uống mỗi ngày với liều chia

– Liều tối đa: 2,4 mg uống mỗi ngày chia làm hai lần.

Miếng dán xuyên da:

– Liều dùng ban đầu: 0,1 mg / 24 giờ áp dụng cứ sau 7 ngày

– Liều duy trì: Nếu sau 1 – 2 tuần không đạt được mức giảm huyết áp mong muốn, hãy tăng liều bằng cách thêm một miếng dán 0,1 mg / 24 giờ hoặc thay đổi hệ thống lớn hơn

– Liều tối đa: Liều trên hai miếng dán 0,3 mg / 24 giờ được áp dụng mỗi 7 ngày thường không liên quan đến hiệu quả bổ sung.

b. Liều người lớn thông thường để giảm đau

Truyền dịch ngoài màng cứng:

– Liều tiêm truyền: 30 mcg / giờ khi truyền liên tục

– Chuẩn độ: Có thể được chuẩn độ lên hoặc xuống tùy theo giảm đau và xảy ra các tác dụng phụ

– Liều tối đa: 40 mcg / giờ khi truyền liên tục.

Liều dùng Clonidine

2. Liều dùng Clonidine dành cho trẻ em

Liều trẻ em thông thường cho rối loạn thiếu tập trung

Phóng thích kéo dài:

6 tuổi trở lên:

– Liều dùng ban đầu: 0,1 mg uống lúc đi ngủ

– Chuẩn độ: Tăng 0,1 mg / ngày mỗi 7 ngày cho đến khi đáp ứng mong muốn; Liều dùng nên được dùng hai lần mỗi ngày (chia đều hoặc với liều chia cao hơn khi đi ngủ).

– Liều tối đa: 0,4 mg / ngày chia làm 2 lần.

III. Cách dùng thuốc Clonidine hiệu quả

Uống clonidine chính xác như nó được quy định cho bạn. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn. Bác sĩ của bạn đôi khi có thể thay đổi liều của bạn để đảm bảo bạn có được kết quả tốt nhất. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Clonidine thường được dùng vào buổi sáng và lúc đi ngủ. Nếu bạn dùng các liều thuốc khác nhau ở mỗi thời điểm dùng thuốc, tốt nhất nên dùng liều lớn hơn khi đi ngủ.

Clonidine có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Không sử dụng hai dạng clonidine cùng một lúc. Thuốc này cũng có sẵn như là một miếng dán đeo trên da.

Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ một viên thuốc phóng thích kéo dài. Nuốt toàn bộ. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc.

Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy báo cho bác sĩ phẫu thuật trước thời hạn rằng bạn đang sử dụng clonidine. Bạn có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

Không ngừng sử dụng clonidine đột ngột, hoặc bạn có thể có các triệu chứng cai khó chịu. Hỏi bác sĩ của bạn làm thế nào để ngừng sử dụng thuốc này một cách an toàn.

Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị nôn mửa. Tình trạng này kéo dài có thể khiến cơ thể bạn khó hấp thụ thuốc hơn, điều này có thể dẫn đến các triệu chứng cai. Điều này đặc biệt quan trọng đối với một đứa trẻ dùng clonidine.

Nếu bạn đang được điều trị huyết áp cao, hãy tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần phải sử dụng thuốc huyết áp cho đến hết đời.

IV. Tác dụng phụ của Clonidine

Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với clonidine: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

●      Đau ngực dữ dội, khó thở, nhịp tim không đều;

●      Nhịp tim rất chậm;

●      Nhức đầu dữ dội, dồn nén ở cổ hoặc tai, mờ mắt;

●      Chảy máu cam;

●      Lo lắng, bối rối;

●      Cảm giác nhẹ đầu, sắp ngất.

Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có nhiều khả năng ở người lớn tuổi.

Tác dụng phụ clonidine phổ biến có thể bao gồm:

●      Buồn ngủ, chóng mặt;

●      Cảm thấy mệt mỏi hoặc cáu kỉnh;

●      Khô miệng, chán ăn;

●      Táo bón;

●      Khô mắt, kính áp tròng khó chịu;

●      Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ), ác mộng.

Tác dụng phụ của Clonidine

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ nếu bạn gặp phải.

V. Lưu ý khi dùng thuốc Clonidine

1. Lưu ý trước khi dùng thuốc Clonidine

Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với clonidine.

Để đảm bảo clonidine an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn có:

●      Bệnh tim hoặc bệnh động mạch vành nặng;

●      Rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm;

●      Huyết áp thấp, hoặc có tiền sử ngất xỉu;

●      Tiền sử đau tim hoặc đột quỵ;

●      Pheochromocytoma (khối u của tuyến thượng thận);

●      Bệnh thận;

●      Nếu bạn đã từng bị dị ứng với miếng dán da Catapres TTS.

Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng của thuốc này.

2. Nếu bạn quên một liều Clonidine

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

3. Nếu bạn dùng quá liều Clonidine

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm huyết áp cao nguy hiểm (nhức đầu dữ dội, dồn nén ở cổ hoặc tai, chảy máu mũi, lo lắng, đau ngực, khó thở) sau đó là huyết áp thấp (cảm giác như bạn có thể ngất xỉu). Các triệu chứng quá liều khác có thể bao gồm cảm thấy lạnh, cực kỳ yếu hoặc buồn ngủ, thở yếu hoặc nông, đồng tử xác định, ngất xỉu hoặc co giật. Gọi ngay Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ dùng clonidine quá liều.

4. Nên tránh những gì khi dùng Clonidine?

Tránh uống rượu. Nó có thể làm tăng tác dụng phụ nhất định của clonidine như đau đầu, chóng mặt, chóng mặt, ngất xỉu và / hoặc thay đổi nhịp tim hoặc nhịp tim.

Clonidine có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bạn. Tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết thuốc này sẽ ảnh hưởng đến bạn như thế nào. Chóng mặt hoặc buồn ngủ nghiêm trọng có thể gây ra ngã hoặc tai nạn khác.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Clonidine trong trường hợp đặc biệt (phụ nữ đang mang thai, phụ nữ cho con bú,…)

Người ta không biết liệu thuốc này sẽ gây hại cho thai nhi. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai trong khi dùng clonidine.

Clonidine có thể truyền vào sữa mẹ và có thể gây hại cho em bé bú. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang cho con bú.

Catapres không được chấp thuận cho sử dụng bởi bất cứ ai dưới 18 tuổi. Đừng đưa Kapvay cho trẻ nhỏ hơn 6 tuổi.

VI. Những loại thuốc nào tương tác với Clonidine?

Dùng thuốc này với các loại thuốc khác khiến bạn buồn ngủ có thể làm giảm tác dụng này. Hãy hỏi bác sĩ trước khi dùng clonidine với thuốc ngủ, thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật.

Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

– Thuốc tim hoặc huyết áp khác;

– Thuốc chống trầm cảm;

– Bất kỳ loại thuốc khác có chứa clonidine.

Các loại thuốc khác có thể tương tác với clonidine, bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng và bất kỳ loại thuốc nào bạn chuẩn bị hoặc ngừng sử dụng.

Clonidine có thể tương tác với các loại thuốc cụ thể được liệt kê dưới đây:

●      Abilify (aripiprazole);

●      Adderall (amphetamine / dextroamphetamine);

●      Amlodipine;

●      Aspirin liều thấp (aspirin);

●      Atenolol;

●      Ativan (lorazepam);

●      Benadryl (diphenhydramine);

●      Cymbalta (duloxetine);

●      Fish Oil (acid béo omega-3 không bão hòa);

●      Ibuprofen;

●      Klonopin (clonazepam);

●      Lasix (furosemide);

●      Lexapro (escitalopram);

●      Lipitor (atorvastatin);

●      Losartan;

●      Lyrica (pregabalin);

●      Melatonin;

●      Methadone;

●      Metoprolol Tartrate (metoprolol);

●      Norvasc (amlodipine);

●      Percocet (acetaminophen / oxycodone);

●      Prazosin;

●      Propranolol;

●      Seroquel (quetiapine);

●      Suboxone (buprenorphine / naloxone);

●      Synthroid (levothyroxine);

●      Tramadol;

●      Tylenol (acetaminophen);

●      Valium (diazepam);

●      Viagra (sildenafil);

●      Vitamin B12 (cyanocobalamin);

●      Vitamin D3 (cholecalciferol);

●      Vyvanse (lisdexamfetamine);

●      Xanax (alprazolam);

●      Zoloft (sertraline).

VII. Cách bảo quản Clonidine

1. Cách bảo quản thuốc Clonidine

Bảo quản Clonidine trong điều kiện nhiệt độ phòng, tránh khỏi ánh sáng và hơi ẩm. Không lưu trữ trong phòng tắm hay ngăn đá. Giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi. Không bao giờ chia sẻ thuốc của bạn với người khác và chỉ sử dụng thuốc cho chỉ định được kê đơn.

2. Lưu ý khi bảo quản thuốc Clonidine

Không xả thuốc xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Vứt bỏ đúng cách Clonidine khi hết hạn hoặc không còn cần thiết. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý chất thải tại địa phương.