Logo

Adrenaline

Lượt xem: 91 Ngày đăng: 22/10/2021

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả. Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn.

Dạng bào chế – biệt dược

Dung dịch tiêm: Adrenaline 1 mg/1 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc vận mạch.

Chỉ định

Hồi sức tim mạch, cấp cứu sốc phản vệ, cơn hen ác tính, glaucom góc mở, phối hợp trong gây tê tại chỗ.

Chống chỉ định

U tuyến thượng thận, tăng huyết áp, bí đái do tắc nghẽn, glaucom góc hẹp; đang dùng thuốc gây mê cyclopropan, nhóm halothan; gây tê tại chỗ vị trí ngón tay, ngón chân, tai, mũi, cơ quan sinh dục.

Tác dụng không mong muốn

Lo âu, đau đầu, sợ hãi, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, bồn chồn, run, chóng mặt, khó thở, suy nhược, đổ mồ hôi, xanh xao, tăng đường huyết. Nếu dùng quá liều hoặc tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây nhịp nhanh thất, trên thất, hạ huyết áp nghiêm trọng, xuất huyết não, phù phổi cấp.

Liều và cách dùng

Người lớn:

– Co thắt phế quản, sốc phản vệ: Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da 0,1 – 0,5 mg, có thể nhắc lại sau 5 – 15 phút.

– Cấp cứu hồi sức tim mạch, ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,5 – 1 mg trong 1 – 2 phút, nhắc lại sau 3 – 5 phút nếu cần hoặc truyền 1 – 4 microgam/phút.

Trẻ em:

– Co thắt phế quản, sốc phản vệ: Tiêm dưới da 0,01 mg/kg (không quá 0,5 mg).

– Cấp cứu hồi sức tim mạch, ngừng tim: Tiêm tĩnh mạch chậm 0,01 mg/kg trong 1 – 2 phút, nhắc lại sau 3 – 5 phút nếu cần.

Chú ý khi sử dụng

Tuyệt đối không tiêm dung dịch chưa pha loãng vào tĩnh mạch.

Phụ nữ có thai: A (TGA); C (FDA).

Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng được.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS, Drug prescribing in renal failure